Ưu nhược điểm của hệ thống chữa cháy tự động Novec 1230, FM-200, Stat-X, Nito và CO2
Đặc điểm |
Hệ thống chữa cháyNovec 1230 |
Hệ thống chữa cháy FM-200 |
Bình chữa cháy Stat-X |
Hệ thống chữa cháyNitơ – N2 |
Hệ thống chữa cháy CO2 |
Trường hợp ứng dụng | – Áp dụng cho đám cháy lớp A, B và C– Rất an toàn, có người hoạt động ở khu vực chữa cháy
– Phòng cần chữa cháy có kích thước trung bình – lớn
|
– Áp dụng cho đám cháy lớp A, B và C
– Rất an toàn, có người hoạt động ở khu vực chữa cháy – Phòng cần chữa cháy có kích thước trung bình – lớn
|
– Áp dụng cho đám cháy lớp A, B và C
– Rất an toàn, có người hoạt động ở khu vực chữa cháy – Phòng cần chữa cháy có kích thước nhỏ, trung bình
|
– Áp dụng cho đám cháy lớp A,B,C
– Không có người hoạt động trong khu vực cần chữa cháy vì nguy cơ bị ngạt do thiếu Oxy – Phòng cần chữa cháy có kích thước trung bình – lớn
|
– Thường áp dụng hiệu quả cho các đám cháy lớp C (phòng máy biến áp, trạm điện)– Không có người hoạt động trong khu vực cần chữa cháy vì nguy cơ bị ngạt do thiếu Oxy |
Tên | Novec 1230 | Heptafluoropropane (HFC 227ea) – FM-200 | Stat-X | Nitơ – N2 | Cacbondioxit (CO2) |
Thành phần hoá học | CF3CF2C(O)CF(CF)2 | CF3CHFCF3 | Hỗn hợp Kali và các chất phụ gia | 100% N2 | CO2 |
Tiêu chuẩn thiết kế | NFPA 2001: Tiêu chuẩn thiết kế cho hệ thống khí sạch | · NFPA 2001: Tiêu chuẩn thiết kế cho hệ thống khí sạch· ISO 14520: Gaseous fire – extinguishing systems | NFPA 2010 | · NFPA 2001-2012: Tiêu chuẩn thiết kế cho hệ thống khí sạch· Authority Having Jurisdiction. | NFPA 12 hoặc BS 5306
|
Mật độ thiết kế | Đám cháy lớp A: 6.6% Đám cháy lớp B: 8.7%
Đám cháy lớp C: 7% hoặc 7.5% (đám cháy lớp C theo TCVN) |
Đám cháy lớp A: 6.6% Đám cháy lớp B: 8.7%
Đám cháy lớp C: 7% hoặc 7.5% (đám cháy lớp C theo TCVN) |
67% g/m3 | Đám cháy lớp A: 37.2% Đám cháy lớp B: 40.3%
Đám cháy lớp C: 41.85% Bình 80L (17.9 kg) – 200 bar |
Từ 30% – 70% Đám cháy lớp A: 65%
Đám cháy lớp B: 34% Đám cháy lớp C: 50%
|
Nguyên lý chữa cháy | Hấp thụ mạnh nhiệt lượng của đám cháy, làm dập tắt đám cháy | Hấp thụ mạnh nhiệt lượng của đám cháy, làm dập tắt đám cháy | Bẻ gãy chuỗi phản ứng hóa học | Giảm lượng Oxy | Giảm nồng độ Oxy dưới ngưỡng cháy |
Tính chất vật lý | · Khí không màu· Không mùi
· Không ăn mòn · Không dẫn điện |
· Khí không màu· Không mùi
· Không ăn mòn · Không dẫn điện |
· Khí không màu· Không mùi
· Không ăn mòn · Không dẫn điện |
· Khí không màu· Không mùi
· Không ăn mòn · Không dẫn điện |
· Khí không màu· Không mùi
· Không ăn mòn · Không dẫn điện |
Ảnh hưởng môi trường | · Không phá hủy tầng ozone | · Không phá hủy tầng ozone· Mức độ gây hiệu ứng nhà kính rất thấp là: 0.000005625% | · Không phá hủy tầng ozone· Không gây hiệu ứng nhà kính
· Thân thiện với môi trường |
· Không phá hủy tầng ozone | · Không phá hủy tầng ozone |
Áp lực bình chứa khí | 34.5 bar | 42 bar – 25 bar | 0 (an toàn cao) | 200 bar – 300 bar | 75 bar -150 bar |
Không gian để lắp đặt bình | – Có nhiều size bình phù hợp với nhiều kích thước phòng khác nhau.– Không chiếm diện tích nhiều.
– Có thể đặt bình khí trong khu vực cần chữa cháy
|
– Có nhiều size bình phù hợp với nhiều kích thước phòng khác nhau.– Không chiếm diện tích nhiều.
– Có thể đặt bình khí trong khu vực cần chữa cháy
|
Bình có kích thước nhỏ gọn, chiếm ít không gian lắp đặt.
|
– Chỉ có 1 size bình, phải kết hợp cụm nhiều bình.– Tốn nhiều không gian lắp đặt
– Bình chứa áp lực cao, có nguy cơ gây nổ, phải để riêng biệt với khu vực cần chữa cháy – Không có người vận hành ở khu vực này
|
– Chỉ có 1 size bình, phải kết hợp cụm nhiều bình.– Tốn nhiều không gian lắp đặt
|
Hệ thống đường ống dẫn khí | Vật tư và thi công cho đường ống đơn giản, nhờ áp lực làm việc của bình thấp | Vật tư và thi công cho đường ống đơn giản, nhờ áp lực làm việc của bình thấp | Dễ dàng lắp đặt, không cần đường ống, đầu phun như các hệ thống khác vì bình được thiết kế có lỗ phun dưới đáy bình | Vật tư và thi công cho đường ống phức tạp hơn, do áp lực làm việc của bình cao | Vật tư và thi công cho đường ống phức tạp hơn, do áp lực làm việc của bình cao |
Ứng dụng chữa cháy cho các khu vực | · Phòng trưng bày và viện bảo tàng· Thiết bị cho ngành y tế hoặc phòng thí nghiệm
· Nhà máy hóa dầu · Lắp đặt ngành dầu khí ngoài khơi · Trạm bơm cung cấp · Phòng máy tàu biển · Phòng thiết bị máy tính · Phòng thiết bị viễn thông · Nhà cung cấp dịch vụ internet · Phòng điều khiển · Trung tâm điều khiển tín hiệu đường sắt · Trung tâm điều khiển bay · Kho và nhà lưu trữ · Các di sản văn hóa và nghệ thuật |
· Phòng trưng bày và viện bảo tàng· Thiết bị cho ngành y tế hoặc phòng thí nghiệm
· Nhà máy hóa dầu · Lắp đặt ngành dầu khí ngoài khơi · Trạm bơm cung cấp · Phòng máy tàu biển · Phòng thiết bị máy tính · Phòng thiết bị viễn thông · Nhà cung cấp dịch vụ internet · Phòng điều khiển · Trung tâm điều khiển tín hiệu đường sắt · Trung tâm điều khiển bay · Kho và nhà lưu trữ · Các di sản văn hóa và nghệ thuật |
· Phòng thiết bị viễn thông· Phòng điều khiển
· Phòng tổng đài · Thiết bị di động có giá trị cao · Trạm thu phát sóng di động · Phòng xử lý dữ liệu · Kho chứa chất lỏng dễ cháy · Tua bin máy phát điện · Phòng máy tàu biển hoặc các máy CNC · Nhà máy điện · Phòng thiết bị máy tính · …..
|
· Phòng thiết bị viễn thông· Phòng máy tính
· Phòng điều khiển · Tủ điện · Nhà lưu trữ · Phòng EDP · Phòng máy phát · Trạm điều hành máy biến thế · Bảo tàng · Kho vải bông · Kho quân sự · Kho hoá chất · Tua bin · Trạm Bơm
|
· Phòng chuyển mạch· Hầm cable
· Bồn dầu · Phòng máy phát · Phòng turbine khí · Kho · Bộ lọc kỹ thuật cao · Nhà máy cán thép/nhôm · Máy mạ · Phòng sơn · Bếp · Các bồn làm mát · Công cụ cơ khí giá trị cao |