Thẩm duyệt thiết kế bản vẽ hệ thống phòng cháy chữa cháy
Để lắp đặt một hệ thống phòng cháy chữa cháy hoàn chỉnh thì bắt buộc phải đạt những yêu cầu: thiết kế bản vẽ thiết thực phù hợp với thực tế nhưng phải đạt được các tiêu chuẩn tối thiểu PCCC TCVN, để được áp dụng và tiến hành thi công cần trải qua bước thẩm duyệt thiết kế bản vẽ hệ thống phòng cháy chữa cháy có đạt yêu cầu của bộ công an PCCC.

PCCC Hải Phát với kinh nghiệm thiết kế hệ thống chữa cháy và thẩm duyệt thiết kế bản vẽ cho các công trình lớn nhỏ hằng năm đã không có gì quá phức tạp. Chỉ cần bạn nhìn theo các hướng dẫn thủ tục bắt buộc này sẽ vượt qua và được chấp thuận của cảnh sát PCCC.
Theo cơ sở pháp lý:
– Luật phòng cháy và chữa cháy ngày 29/6/2001 và Luật phòng cháy và chữa cháy sửa đổi ngày 22/11/2013;
– Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy, Luật phòng cháy và chữa cháy sửa đổi;
– Thông tư số 66/2014/TT-BCA ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy, Luật phòng cháy và chữa cháy sửa đổi;
– Thông tư số 258/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế đô thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phê duyệt thiết kế về Phòng cháy và Chữa cháy.
Yêu cầu khi tiến hành dự án và thiết kế hệ thống chữa cháy:
Khi lập dự án và thiết kế xây dựng mới, cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng của công trình thuộc diện phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy phải bảo đảm các nội dung sau:
1. Địa điểm xây dựng công trình phải bảo đảm khoảng cách an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với các công trình xung quanh.
2. Bậc chịu lửa của công trình phải phù hợp với quy mô, tính chất hoạt động của công trình; có giải pháp bảo đảm ngăn cháy và chống cháy lan giữa các hạng mục của công trình và giữa công trình này với công trình khác.
3. Công nghệ sản xuất, hệ thống điện, chống sét, chống tĩnh điện, chống nổ của công trình và việc bố trí hệ thống kỹ thuật, thiết bị, vật tư phải bảo đảm các yêu cầu an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
4. Lối thoát nạn (cửa, lối đi, hành lang, cầu thang thoát nạn), thiết bị chiếu sáng, thông gió hút khói, chỉ dẫn lối thoát nạn, báo tín hiệu; phương tiện cứu người phải bảo đảm cho việc thoát nạn nhanh chóng, an toàn.
5. Hệ thống giao thông, bãi đỗ phục vụ cho phương tiện chữa cháy cơ giới hoạt động phải bảo đảm kích thước và tải trọng; hệ thống cấp nước chữa cháy phải bảo đảm yêu cầu phục vụ chữa cháy.
6. Hệ thống báo cháy, chữa cháy và phương tiện chữa cháy khác phải bảo đảm số lượng; vị trí lắp đặt và các thông số kỹ thuật phù hợp với đặc điểm và tính chất hoạt động của công trình theo quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy.
7. Trong dự án và thiết kế phải có dự toán kinh phí cho các hạng mục phòng cháy và chữa cháy.
Các đối tượng công trình hệ thống chữa cháy cần được thẩm duyệt:
1. Dự án quy hoạch xây dựng mới hoặc cải tạo đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; dự án xây dựng mới hoặc cải tạo công trình hạ tầng kỹ thuật có liên quan đến phòng cháy và chữa cháy của đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao thuộc thẩm quyền phê duyệt của cấp huyện trở lên.
2. Học viện, trường đại học, trường cao đẳng, trường dạy nghề, trường phổ thông và các loại trường khác có khối lớp học có khối tích từ 5.000 m3 trở lên; nhà trẻ, trường mẫu giáo có từ 100 cháu trở lên.
3. Bệnh viện cấp huyện trở lên; nhà điều dưỡng và các cơ sở y tế khám bệnh, chữa bệnh khác có quy mô từ 21 giường trở lên.
4. Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, rạp chiếu phim, rạp xiếc có sức chứa từ 300 chỗ ngồi trở lên; nhà thi đấu thể thao trong nhà có sức chứa từ 200 chỗ ngồi trở lên; sân vận động ngoài trời có sức chứa từ 5.000 chỗ ngồi trở lên; vũ trường, cơ sở dịch vụ vui chơi giải trí đông người có khối tích từ 1.500 m3 trở lên; công trình công cộng khác có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
5. Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà lưu trữ cấp tỉnh trở lên; nhà hội chợ, di tích lịch sử, công trình văn hóa khác cấp tỉnh hoặc thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
6. Chợ kiên cố cấp huyện trở lên; chợ khác, trung tâm thương mại, siêu thị có tổng diện tích gian hàng từ 300 m2 trở lên hoặc có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
7. Công trình phát thanh, truyền hình, bưu chính viễn thông cấp huyện trở lên.
8. Trung tâm chỉ huy, điều độ, điều hành, điều khiển quy mô khu vực và cấp tỉnh trở lên thuộc mọi lĩnh vực.
9. Cảng hàng không; cảng biển, cảng đường thủy nội địa từ cấp IV trở lên; bến xe ô tô cấp huyện trở lên; nhà ga đường sắt có tổng diện tích sàn từ 500 m2 trở lên.
10. Nhà chung cư cao 05 tầng trở lên; nhà đa năng, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ cao từ 05 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
11. Trụ sở cơ quan hành chính nhà nước cấp xã trở lên; trụ sở làm việc của các cơ quan chuyên môn, doanh nghiệp, các tổ chức chính trị xã hội và các tổ chức khác cao từ 05 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
12. Công trình thuộc cơ sở nghiên cứu khoa học, công nghệ cao từ 05 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
13. Công trình tàu điện ngầm; hầm đường sắt có chiều dài từ 2.000 m trở lên; hầm đường bộ có chiều dài từ 100 m trở lên; gara ô tô có sức chứa từ 05 chỗ trở lên; công trình trong hang hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ và có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
14. Kho vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ; công trình xuất nhập, chế biến, bảo quản, vận chuyển dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt, vật liệu nổ công nghiệp.
15. Công trình sản xuất công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B, C, D, E thuộc dây chuyền công nghệ sản xuất chính có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
16. Cửa hàng kinh doanh xăng dầu có từ 01 cột bơm trở lên; cửa hàng kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí tồn chứa từ 70 kg trở lên.
17. Nhà máy điện (hạt nhân, nhiệt điện, thủy điện, phong điện…) trạm biến áp có điện áp từ 110 KV trở lên.
18. Nhà máy đóng tàu, sửa chữa tàu; nhà máy sửa chữa, bảo dưỡng máy bay.
19. Nhà kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc có bao bì cháy được có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
20. Công trình an ninh, quốc phòng có nguy hiểm về
Thủ tục quan trọng chuẩn bị thẩm duyệt thiết kế bản vẽ hệ thống PCCC:

1. Thẩm duyệt về PCCC đối với các dự án thiết kế quy hoạch 1/500: Các dự án quy hoạch xây dựng mới hoặc cải tạo quy định tại mục 1 của Phụ lục IV Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 phải được góp ý giải pháp về PC&CC đối với hồ sơ thiết kế quy hoạch 1/500.
2. Thẩm duyệt về PCCC đối với hồ sơ chấp thuận địa điểm xây dựng: Các dự án, công trình tại các mục 14, 16, 20 của Phụ lục IV Nghị định số 79/2014/NĐ-CP phải có văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của cơ quan CS PCCC trước khi tiến hành thiết kế công trình.
3. Thẩm duyệt về PCCC đối với hồ sơ thiết kế cơ sở: Các dự án, công trình thuộc Phụ lục IV nghị định Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 khi xây mới, cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng có từ 2 bước thiết kế trở lên.
4. Thẩm duyệt về PCCC đối với phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về đảm bảo an toàn PCCC: Phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy gồm tàu thủy, tàu hỏa chuyên dùng để vận chuyển hành khách, vận chuyển xăng, dầu, chất lỏng dễ cháy, khí cháy, vật liệu nổ, hóa chất có nguy hiểm về cháy, nổ.
5. Thẩm duyệt về PCCC đối với hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công: Các dự án, công trình thuộc Phụ lục IV Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 khi xây mới, cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng và các phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn PCCC khi chế tạo mới hoặc hoán cải phải thẩm duyệt thiết kế về PCCC
* Tổ chức và cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ của Phòng Hướng dẫn, chỉ đạo về phòng cháy- Cảnh sát PC&CC Tp Hà Nội (Tòa nhà CT14A2, khu đô thị Nam Thăng Long, quận Tây Hồ, TP Hà Nội); Riêng đối với hồ sơ thẩm duyệt cửa hàng kinh doanh khí đốt (cửa hàng gas) tùy theo địa bàn quản lý nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ của các Phòng Cảnh sát PC&CC quận, huyện, thị xã (xem thủ tục thẩm duyệt cửa hàng kinh doanh khí đốt).
* Đối với người nộp hồ sơ: Người nộp hồ sơ phải là chủ đầu tư hoặc đơn vị, cá nhân được chủ đầu tư ủy quyền bằng văn bản. Đơn vị được ủy quyền phải liên quan trực tiếp đến công trình (đơn vị thiết kế, thi công…) người đại diện cho đơn vị được chủ đầu tư ủy quyền phải có giấy giới thiệu.
* Thời gian nhận hồ sơ: Buổi sáng từ 08h00 phút đến 12h00, buổi chiều từ 13h30 phút đến 17h30 phút từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, riêng thứ 7 nhận hồ sơ từ 8h00 đến 12h00 (Ngày lễ nghỉ).
Mọi chi tiết thắc mắc xin liên hệ 0966 326 966 mr.Long để được hướng dẫn trực tiếp rõ ràng hơn!
Công ty cổ phần đầu tư và thương mại PCCC Hải Phát
Trụ sở chính: Số 12/68 Trung Kính – Cầu Giấy – Hà Nội
Chi nhánh: Số 4B1 Nghĩa Tân – Cầu Giấy – Hà Nội – Việt Nam